Ứng dụng của Foam PU (bọt xốp Polyurethane)
1. Foam PU (bọt xốp Polyurethane) là gì?
Là hợp chất cao phân tử được hình thành từ nhiều thành phần khác nhau như polyol, isocyanate, chất tạo bọt, chất xúc tác…được phối trộn bằng máy phun áp cao chuyên dụng tạo ra bọt xốp siêu nhẹ, không mùi với màu sắc trắng ngà, đỏ, xanh theo biến tính của từng loại sản phẩm.
2. Tính chất hóa học:
Không giống như những polymer khác như là polyethylene, polystyrene hay polyvinyl chloride … được tạo nên từ các monomer ethylene, styrene hay vinyl chloride (vinyl clorua).., polyurethane không được tạo nên từ các đơn vị urethane theo cách thông thường mà dựa trên phản ứng từ các polyhydroxy như là polyether polyol với các isocyanate. Nói ngắn gọn polyurethane là những polymer chứa nhóm liên kết (-NH-CO-O-).
Foam PU là một loại nhựa dạng bọt xốp được tạo từ hai loại chất lỏng chính là Polyol và hỗn hợp các chất polymethylene, polyphynyl, isocyanate. Hai thành phần này khi trộn với nhau tạo ra phản ứng hóa học, tuỳ theo từng loại nhựa mà có tốc độ phản ứng khác nhau. Loại phản ứng nhanh, khoảng 5-6 giây. Loại phản ứng chậm có thể kéo dài từ 30-40 giây hoặc lâu hơn. Sau khi phản ứng xong, sản phẩm vật liệu Foam (xốp) được tạo thành.
3. Đặc tính:
3.1 Chống nóng, cách âm của Foam PU:
Do phản ứng của các hợp chất được phối trộn bằng máy chuyên dụng áp cao sản sinh CO2 giúp tạo ra hàng tỷ bọt khí với cấu trúc ô kín hình thành bọt xốp cứng PUR. Quá trình này tạo ra vật liệu lý tưởng có tỷ suất truyền nhiệt cực thấp là 0,0182 kcal/m.h.oC. Hơn thế nữa, do ngăn được sóng âm nên vật liệu trên đạt được thông số cách âm < 23,27 dB. Đáp ứng các yêu cầu cao nhất về chỉ số cách âm cũng như vượt xa các loại vật liệu cách nhiệt truyền thống trên thị trường.
3.2 Tính năng chống thấm:
Foam PU là dạng nguyên liệu Polyme 02 thành phần. Khi phản ứng hóa học sẽ hình thành xốp ô kín và đáp ứng yếu tố không tan trong nước hay kháng hầu hết với các loại hóa chất (loại trừ axit) . Tỷ suất bịt lấp bề mặt tự đóng kín là 100%, tỷ suất hút nước <0,1% và cách ly được hơi nước qua đó giúp Foam Polyurethane có khả năng chống thấm cực tốt.
3.3 Tính năng biến tính chống cháy:
Là vật liệu không bắt lửa, không dẫn cháy. Foam Pu biến tính chống cháy tồn tại 1 số thành phần mà khi gặp nhiệt độ 800ºC – 1200ºC sản sinh ra CO2 sẽ dập lửa, nguồn lửa trong 0,7 giây. Hơn nữa, quá trình cacbon hóa bề mặt đã cũng sẽ giúp cho tính năng chống cháy được đạt đến cấp độ V0 theo UL94VB – cấp chống cháy cao nhất.
3.4 Tính năng siêu nhẹ:
Cho phép giảm đến 49% tải trọng kết cấu và 36% tải trọng khối xây.
Sản phẩm biến tính phù hợp với các loại mái phẳng, nghiêng, cong và các kết cấu phức tạp trên mọi chất liệu khác nhau.
3.5 Độ bám dính:
Có độ bám dính hoàn hảo trên mọi bề mặt chất liệu như kim loại, bê tông, gỗ…(loại trừ màng chống dính, nhựa PE, PP)
3.6 Điều kiện sử dụng:
Được dùng trong các điều kiện khắc nghiệt về nhiệt độ (từ – 50ºC đến 150ºC). Có sức mạnh về độ bền, tính đàn hồi và sự dẻo dai. Là vật liệu hữu cơ không chứa giá trị dinh dưỡng. Do đó nó không thu hút nấm, mối, loại gặm nhấm hoặc côn trùng. Trong phòng thí nghiệm của BASF mô phỏng quá trình gia tốc nhanh chóng đã chứng minh Foam PU thậm chí sau 70 năm không cho thấy sự suy giảm đáng kể nào.
3.7 Thân thiện môi trường:
Là vật liệu không mùi, không độc hại và giúp bảo vệ nguồn tài nguyên thiên nhiên do tiết kiệm năng lượng, giảm phát khí thải ra môi trường.
4. Ứng dụng:
Foam PU được sử dụng phổ biến trong các hạng mục thi công cách nhiệt, bảo ôn, chống nóng,…
Được sử dụng trong các hạng mục cách âm quán bar sàn, karaoke, hội trường, văn phòng nhà xưởng,…
Sử dụng trong các hạng mục chống cháy lan tầng hộp kỹ thuật,…
Sử dụng trong sản xuất mút chống ngấm nước cho các loại ghế đệm ngoài trời và nhiều loại sản phẩm khác.